homs U MẠCH MÁU VÀ DỊ DẠNG MẠCH MÁU ~ THẨM MỸ BÁC SĨ PHÚC

thammybacsiphuc

Thứ Bảy, 23 tháng 12, 2017

U MẠCH MÁU VÀ DỊ DẠNG MẠCH MÁU

U MẠCH MÁU VÀ DỊ DẠNG MẠCH MÁU
Bs. Đinh Công Phúc
I. Đại cương.
         
Những bất thường về mạch máu là sự quá sản quá mức của các tổ chức mạch máu, gây lộ ra bên ngoài gây ảnh hưởng đến chức năng tâm lí và thẩm mỹ của bệnh nhân. Thông thướng những bất thường về mạch máu hay gặp ở những bệnh nhân trẻ em dưới 10 tuổi. Những bất thường về mạch máu mà chúng ta vẫn hay gọi là u máu vẫn là điều còn rất mơ hồ của cả thầy thuốc và bệnh nhân. Nguyên nhân là do chưa hiểu một cách thấu đáo về bệnh và chưa có sự thống nhất về cách phân loại.
II. Phân loại.
-   Trước năm 1980, phân loại bất thường mạch máu còn nhầm lẫn, không rõ ràng chỉ dựa vào hình dạng, ví dụ như: bớt đỏ rượu vang (port wine stain) hay là u mạch hình quả dâu tây (strawberry haemangioma) v.v.
-   Từ năm 1982, Mulliken và Glowacki đã dựa chủ yếu vào lâm sàng, hoá mô miễn dịch và tế bào học phân làm hai loại chính là u mạch máu và dị dạng mạch máu.
+ U mạch máu (haemangiomas): U xuất hiện từ lúc mới sinh hay ngay sau sinh, phát triển nhanh khi trẻ vào 1 đến 4 tuổi, giảm đi khi trẻ khoảng 5 đến 7 tuổi (thường lui bệnh). Dựa vào mức độ xâm lấn được phân làm các loại sau:
                          Nông: u mao mạch.
                          Sâu: u tĩnh mạch.
                          Kết hợp: u mao mạch-tĩnh mạch.
+ Dị dạng mạch máu (vascular malformations): U xuất hiện sau khi sinh, phát triển chậm, không lui bệnh khi trẻ vào 5 đến 7 tuổi. Được phân làm các loại sau:
               Dị dạng mao mạch (port wine stain).
Dị dạng tĩnh mạch (giãn tĩnh mạch ở chi đặc biệt là chi dưới).
Dị dạng bạch huyết.
Dị dạng động mạch.
Dị dạng động tĩnh mạch.
Dị dạng bạch huyết-tĩnh mạch.
Dị dạng động-tĩnh mạch- mao mạch.



III. Các hình ảnh về u mạch máu và dị dạng mạch.
         
v                
U mạch máu dạng kết hợp
        
Các dạng dị dạng mao mạch
          Dị dạng động tĩnh mạch.
                              
Dị dạng tĩnh mạch (Hội chứng Klippel-Trénaunay)
Dị dạng bạch huyết.

IV. Điều trị.
1.    U máu.
-       Nội khoa: Dùng corticoid, uống prednizolon 2mg/kg/ngày hoặc tiêm với liều tương tự vào tổn thương.
-       Ngoại khoa: Phẫu thuật khi ảnh hưởng đến chức năng như: u máu gây chảy máu, gây loét….ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
-       Laser: laser mạch máu: Pulsed dye laser (585nm), V-beam (595nm), điều trị nhiều lần, chỉ mang tính thẩm mỹ.
2.    Dị dạng mạch.
-       Dị dạng mao mạch: Laser: Pulsed dye laser, IPL (intense pulse light), điều trị nhiều lần, mỗi lần cách nhau khoảng 1 tháng.
-       Dị dạng động mạch, dị dạng tĩnh mạch: Chụp mạch (MRI)-Nút mạch- Phẫu thuật cắt bỏ u. Có thể dùng Pulsed dye laser.
Tài liệu tham khảo.
1.    Adam M, Vogel, Julia M, Alesbury, Patricia E, Burrows, Stenven J, Fishman. Vascular anomalies of the female external genitalia. Journal of Pediatric Surgery (2006). Elsevier. p 993-999.
2.    M Ethunandan, Timothy K, Mellor. Haemangiomas and vascular malformations of the maxillofacial region. British Journal of Oral and Maxillofacial Surgery (2006). Elsevier. p 263-272.
3.    O Enjolras, J B Mulliken. Vascular cutaneous anomalies in children: malformations and hemangiomas. Journal of Pediatric Surgery (1996). p 290-295.
4.    Maria C Garzon MD, Odile Enjolras MD. Vascular tumor and vascular malformations: Evidence for an association. The American Academy of Dermatology (2000). p 275-279.
5.    Bonnie L Padwa MD. Vascular Anomalies(2004).
6.    Lee BB, Bergan JJ. Advanced management of congenital vascular malformations: a multidisciplinary approach. Cardiovasc Surg (2002). p 523–33.
7.      Mulliken JB, Glowacki J. Hemangiomas and vascular malformations in infants and children: a classification based on endothelial characteristics. Plast Reconstr Surg(1982). p. 412–20.
8.      Jackson IT, Carreno R, Potparic Z, et al. Hemangiomas, vascular malformations, and lymphovenous malformations: classification and methods of treatment. Plast Reconstr Surg (1993).
9.    Belov S. Anatomopathological classification of congenital vascular defects. Semin Vasc Surg(1993).
10.  Enjolras O. Classification and management of the various superficial vascular anomalies: hemangioma and vascular malformation. J Dermatol 1997.
11.   Adegboyega PA, Qiu S. Hemangioma versus vascular malformation: presence of nerve bundle is a diagnostic clue for vascular malformation. Arch Pathol Lab Med(2005).
12.  Hein KD, Mulliken JB, Kozakewich HP, et al. Venous malformations of skeletal muscle. Plast Reconstr Surg 2002.



0 nhận xét:

Đăng nhận xét